Share to:

 

Châu Hưng A

Châu Hưng A
Xã Châu Hưng A
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhBạc Liêu
HuyệnVĩnh Lợi
Trụ sở UBNDĐường Nguyễn Minh Nhựt, ấp Nhà Dài A
Thành lập13/5/2002[1]
Địa lý
Tọa độ: 9°21′48″B 105°44′0″Đ / 9,36333°B 105,73333°Đ / 9.36333; 105.73333
Châu Hưng A trên bản đồ Việt Nam
Châu Hưng A
Châu Hưng A
Vị trí xã Châu Hưng A trên bản đồ Việt Nam
Diện tích29,71 km²[2]
Dân số (31/12/2022)
Tổng cộng11.715 người[2]
Mật độ394 người/km²
Khác
Mã hành chính31903[3]
Websitechauhunga.vinhloi.baclieu.gov.vn

Châu Hưng A là một thuộc huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu, Việt Nam.

Địa lý

Xã Châu Hưng A nằm ở phía bắc huyện Vĩnh Lợi, có vị trí địa lý:

Xã Châu Hưng A có diện tích 29,71 km², dân số năm 2022 là 11.715 người,[2] mật độ dân số đạt 394 người/km².

Hành chính

Xã Châu Hưng A được chia thành 8 ấp: Chắt Đốt, Hà Đức, Nhà Dài A, Nhà Dài B, Thạnh Long, Thông Lưu A, Trà Ban I, Trà Ban II.

Lịch sử

Ngày 13 tháng 5 năm 2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 55/2002/NĐ-CP[1] về việc thành lập xã Châu Hưng A trên cơ sở 2.959,21 ha diện tích tự nhiên và 9.680 nhân khẩu của xã Châu Hưng.

Ngày 26 tháng 7 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 96/2005/NĐ-CP[4] về việc thành lập huyện Hòa Bình trên cơ sở một phần diện tích và dân số của huyện Vĩnh Lợi. Xã Châu Hưng A trực thuộc huyện Vĩnh Lợi.

Kinh tế - xã hội

Các trường học trên địa bàn xã Châu Hưng A:

  • Trường MN Phong Lan
  • Trường Tiểu học Mai Thanh Thế.

Hiện nay, xã có 1 trạm y tế tại ấp Nhà Dài A.

Văn hóa - du lịch

Bia kỷ niệm trận đánh Đồn Cầu Trâu năm 1962 (di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh), tọa lạc tại ấp Trà Ban II, xã Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi (trước đây thuộc huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng). Cách trung tâm huyện khoảng 4 km về hướng Bắc (theo Quốc lộ 1). Khu di tích gắn liền với tiểu sử của liệt sĩ Mai Thanh Thế, đã được UBND tỉnh Bạc Liêu xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh năm 2009.

Giao thông

Đường Nguyễn Minh Nhựt: Bắt đầu từ Quốc lộ 1 đến cầu Chắc Đốt có tổng chiều dài là 7.414 m.[5][6]

Chú thích

  1. ^ a b “Nghị định số 55/2002/NĐ-CP về việc thành lập phường, xã thuộc thị xã Bạc Liêu và huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu”. 13 tháng 5 năm 2002. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  2. ^ a b c N.Kim Yến (20 tháng 8 năm 2024). “Đề án số 02/ĐA-UBND về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 – 2025 của tỉnh Bạc Liêu”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2024.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Nghị định số 96/2005/NĐ-CP về việc thành lập huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu”. 26 tháng 7 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  5. ^ UBND tỉnh Bạc Liêu (30 tháng 12 năm 2014). “Quyết định số 73/QĐ-UBND năm 2014 về việc đặt tên tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”. Thư viện Pháp luật. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2014.
  6. ^ Mạnh Quân (15 tháng 1 năm 2018). “Anh hùng liệt sĩ Nguyễn Minh Nhựt: Chiến đấu đến viên đạn cuối cùng”. Báo Bạc Liêu. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.

Tham khảo

Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Kembali kehalaman sebelumnya