Ivan Perišić (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Croatia hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Eredivisie PSV Eindhoven và đội tuyển bóng đá quốc gia Croatia . Vị trí thi đấu sở trường của anh là tiền vệ cánh , song anh còn có thể thi đấu tốt ở cả vị trí tiền vệ tấn công lẫn hậu vệ trái . Được đánh giá là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất thế giới trong thế hệ của mình và là một trong những cầu thủ vĩ đại nhất mọi thời đại trong lịch sử bóng đá, anh nổi tiếng nhờ lối chơi giàu tốc độ, thể lực sung mãn, khả năng dứt điểm tốt bằng cả hai chân và sự đa năng trong lối chơi.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021 [ 1] [ 2]
Đội tuyển quốc gia
Tính đến ngày 18 tháng 6 năm 2023 [ 3]
Đội tuyển quốc gia
Năm
Số lần ra sân
Số bàn thắng
Croatia
2011
7
0
2012
11
1
2013
8
0
2014
9
7
2015
8
3
2016
12
5
2017
8
1
2018
15
5
2019
9
4
2020
8
0
2021
15
6
2022
12
1
2023
4
0
Tổng cộng
127
33
Bàn thắng quốc tế
#
Ngày
Địa điểm
Đối thủ
Bàn thắng
Kết quả
Giải đấu
1.
11 tháng 9 năm 2012
Sân vận động Nhà vua Baudouin , Bruxelles , Bỉ
Bỉ
0-1
1–1
Vòng loại FIFA World Cup 2014
2.
31 tháng 5 năm 2014
Sân vận động Gradski vrt , Osijek , Croatia
Mali
1 –0
2–1
Giao hữu
3.
2 –0
4.
18 tháng 6 năm 2014
Arena da Amazônia , Manaus , Brasil
Cameroon
0–2
0–4
FIFA World Cup 2014
5.
23 tháng 6 năm 2014
Arena Pernambuco , Recife , Brasil
México
1 –3
1–3
6.
13 tháng 10 năm 2014
Sân vận động Gradski vrt, Osijek, Croatia
Azerbaijan
2 –0
6–0
Vòng loại UEFA Euro 2016
7.
3 –0
8.
16 tháng 11 năm 2014
San Siro , Milano , Ý
Ý
1–1
1–1
9.
28 tháng 3 năm 2015
Sân vận động Maksimir , Zagreb , Croatia
Na Uy
2 –0
5–1
10.
10 tháng 10 năm 2015
Bulgaria
1 –0
3–0
11.
13 tháng 10 năm 2015
Sân vận động Quốc gia Ta' Qali , Ta' Qali , Malta
Malta
0–1
0–1
12.
23 tháng 3 năm 2016
Sân vận động Gradski vrt, Osijek, Croatia
Israel
1 –0
2–0
Giao hữu
13.
4 tháng 6 năm 2016
Sân vận động Rujevica , Rijeka , Croatia
San Marino
6 –0
10–0
14.
17 tháng 6 năm 2016
Sân vận động Geoffroy-Guichard , Saint-Étienne , Pháp
Cộng hòa Séc
1 –0
2–2
UEFA Euro 2016
15.
21 tháng 6 năm 2016
Sân vận động Bordeaux mới , Bordeaux , Pháp
Tây Ban Nha
2 –1
2–1
16.
6 tháng 10 năm 2016
Sân vận động Loro Boriçi , Shkodër , Albania
Kosovo
5 –0
6–0
Vòng loại FIFA World Cup 2018
17.
9 tháng 11 năm 2017
Sân vận động Maksimir, Zagreb, Croatia
Hy Lạp
3 –1
4–1
18.
8 tháng 6 năm 2018
Sân vận động Gradski vrt, Osijek, Croatia
Sénégal
1 –1
2–1
Giao hữu
19.
26 tháng 6 năm 2018
Rostov Arena , Rostov-on-Don , Nga
Iceland
2 –1
FIFA World Cup 2018
20.
12 tháng 7 năm 2018
Sân vận động Luzhniki , Moskva , Nga
Anh
1 –1
21.
15 tháng 7 năm 2018
Sân vận động Luzhniki, Moscow, Nga
Pháp
22.
6 tháng 9 năm 2018
Sân vận động Algarve , Loulé , Bồ Đào Nha
Bồ Đào Nha
1 –0
1–1
Giao hữu
23.
8 tháng 6 năm 2019
Sân vận động Gradski vrt, Osijek, Croatia
Wales
2 –0
2–1
Vòng loại UEFA Euro 2020
24.
6 tháng 9 năm 2019
Sân vận động Anton Malatinský , Trnava , Slovakia
Slovakia
4–1
25.
16 tháng 11 năm 2019
Sân vận động Rujevica, Rijeka, Croatia
Slovakia
3 –1
3–1
26.
19 tháng 11 năm 2019
Sân vận động Aldo Drosina , Pula , Croatia
Gruzia
2 –1
2–1
Giao hữu
27.
30 tháng 3 năm 2021
Sân vận động Rujevica, Rijeka, Croatia
Malta
1 –0
3–0
Vòng loại FIFA World Cup 2022
28.
1 tháng 6 năm 2021
Sân vận động Gradski vrt, Osijek, Croatia
Armenia
1 –0
1–1
Giao hữu
29.
18 tháng 6 năm 2021
Hampden Park , Glasgow , Scotland
Cộng hòa Séc
1 –1
1–1
UEFA Euro 2020
30.
22 tháng 6 năm 2021
Scotland
3 –1
3–1
31.
8 tháng 10 năm 2021
AEK Arena – Georgios Karapatakis , Larnaca , Síp
Síp
1 –0
3–0
Vòng loại FIFA World Cup 2022
32.
11 tháng 11 năm 2021
Sân vận động Quốc gia , Ta' Qali , Malta
Malta
1 –0
7–1
33.
5 tháng 12 năm 2021
Sân vận động Al Janoub , Al Wakrah , Qatar
Nhật Bản
1 –1
1–1 (pso: 3–1)
FIFA World Cup 2022
Danh hiệu
Câu lạc bộ
Borussia Dortmund
Vfl Wolfsburg
Bayern Munich
Inter Milan
Đội tuyển quốc gia
Tham khảo
Liên kết ngoài