Mường Lát
Quốc gia Việt Nam Vùng Bắc Trung Bộ Tỉnh Thanh Hóa Huyện lỵ Thị trấn Mường Lát Phân chia hành chính 1 thị trấn, 7 xã Thành lập 18 tháng 11 năm 1996[ 1] Chủ tịch UBND Trịnh Văn Thế Chủ tịch HĐND Hà Văn Ca Bí thư Huyện ủy Hà Văn Ca Tọa độ : 20°30′42″B 104°37′27″Đ / 20,51167°B 104,62417°Đ / 20.51167; 104.62417
Bản đồ huyện Mường Lát
Vị trí huyện Mường Lát trên bản đồ Việt Nam
Diện tích 812,41 km²[ 2] Tổng cộng 43.601 người[ 2] Thành thị 7.193 người (16,50%) Nông thôn 36.408 người (83,50%) Mật độ 54 người/km² Dân tộc Thái , Mông , Kinh , Mường , Khơ Mú , Dao ,...Mã hành chính 384[ 3] Mã bưu chính 421xx Biển số xe 36-AF Website muonglat .thanhhoa .gov .vn
Mường Lát là một huyện miền núi nằm ở phía tây bắc tỉnh Thanh Hóa , Việt Nam .
Địa lý
Huyện Mường Lát có vị trí địa lý:
Huyện Mường Lát có diện tích 812,41 km², dân số năm 2022 là 43.601 người, mật độ dân số đạt 54 người/km².[ 2]
Trên địa bàn huyện có 6 dân tộc sinh sống chủ yếu là Thái , Mông , Kinh , Mường , Khơ Mú và Dao , trong đó dân tộc Thái và Mông chiếm đa số.
Lịch sử
Huyện Mường Lát được thành lập vào ngày 18 tháng 11 năm 1996 trên cơ sở tách 6 xã: Trung Lý , Tén Tằn, Tam Chung , Pù Nhi , Quang Chiểu , Mường Chanh thuộc huyện Quan Hóa .[ 1]
Ngày 20 tháng 8 năm 1999, thành lập xã Mường Lý trên cơ sở 12.009 ha diện tích tự nhiên và 3.874 nhân khẩu của xã Trung Lý.[ 4]
Ngày 21 tháng 11 năm 2003, thành lập thị trấn Mường Lát (thị trấn huyện lỵ huyện Mường Lát) trên cơ sở 850 ha diện tích tự nhiên và 2.850 nhân khẩu của xã Tam Chung.[ 5]
Ngày 7 tháng 1 năm 2009, thành lập xã Nhi Sơn trên cơ sở điều chỉnh 3.684,61 ha diện tích tự nhiên và 2.029 nhân khẩu của xã Pù Nhi.[ 6]
Ngày 1 tháng 12 năm 2019, sáp nhập xã Tén Tằn vào thị trấn Mường Lát.[ 7]
Huyện Mường Lát có 1 thị trấn và 7 xã như hiện nay.
Hành chính
Huyện Mường Lát có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Mường Lát (huyện lỵ) và 7 xã: Mường Chanh , Mường Lý , Nhi Sơn , Pù Nhi , Quang Chiểu , Tam Chung , Trung Lý .
Đơn vị hành chính
Thị trấnMường Lát
XãMường Chanh
XãMường Lý
XãNhi Sơn
XãPù Nhi
XãQuang Chiểu
XãTam Chung
XãTrung Lý
Diện tích (km²)
129,66
65,48
83,99
38,67
65,72
109,88
121,51
197,50
Dân số (người)
7.193
3.842
5.595
3.425
5.823
6.071
4.515
7.137
Mật độ dân số (người/km²)
55
59
67
89
89
55
37
36
Hành chính
11 khu phố
9 bản
15 bản
6 bản
11 bản
13 bản
8 bản
15 bản
Nguồn: Phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa[ 2]
Tham khảo
^ a b Chính phủ (18 tháng 11 năm 1996). “Nghị định số 72-CP năm 1996 về việc điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Quan Hóa, Như Xuân, Đông Sơn, Thiệu Yên thuộc tỉnh Thanh Hóa” . Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024 .
^ a b c d Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (22 tháng 1 năm 2024). “Phương án số 25/PA-UBND tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của tỉnh Thanh Hóa” (PDF) . Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2023 .
^ Tổng cục Thống kê
^ Chính phủ (5 tháng 8 năm 1999). “Nghị định số 65/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Quan Sơn, Mường Lát, Như Xuân và Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa” . Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024 .
^ Chính phủ (6 tháng 11 năm 2003). “Nghị định số 131/2003/NĐ-CP về việc thành lập thị trấn thuộc các huyện Mường Lát, Quan Sơn và Hoàng Hoá, tỉnh Thanh Hoá” . Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024 .
^ Chính phủ (23 tháng 12 năm 2008). “Nghị định số 11/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Mường Lát, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa” . Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024 .
^ Ủy ban Thường vụ Quốc hội (16 tháng 10 năm 2019). “Nghị quyết số 786/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa” . Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2024 .
Xem thêm
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Mường Lát .