Yeon Jung-hoon (sinh ngày 6 tháng 11 năm 1978 ) là một nam diễn viên người Hàn Quốc . Anh được biết đến nhiều nhất với vai diễn East of Eden (2008), bộ phim y tế thời kỳ [ 1] Jejungwon (2009), và phim về tố tụng hình sự Công tố viên ma cà rồng (2011-2012).[ 2] [ 3] [ 4] [ 5] Là một người đam mê xe hơi, anh đã làm host ba mùa đầu tiên của Top Gear Korea , phiên bản Hàn Quốc của chương trình BBC .[ 6] [ 7]
Đời tư
Cha anh là nam diễn viên kỳ cựu Yeon Kyu-jin, và anh đã kết hôn với nữ diễn viên Han Ga-in . Vào ngày 13 tháng 4 năm 2016 cô đã hạ sinh một bé gái vào ngày 13 tháng 5 năm 2019, cô hạ sinh một bé trai, đứa con thứ hai của họ.[ 8] [ 9] [ 10]
Danh sách phim
Phim truyền hình
Năm
Tên phim
Tiêu đề ban đầu
Vai diễn
Kênh
1999
Wave
파도
SBS
2000
KAIST
카카
SBS
Nonstop
논스톱
Jung-hoon
MBC
2002
Vienna, Like Coffee (Drama City) [ 11]
커피
KBS2
2003
Yellow Handkerchief
노란 손수건
Yoon Tae-young
KBS1
A problem at My Younger Brother's House
흥부네 박터졌네
Jang Hyun-tae
SBS
Rosemary
로즈마리
Jang Jun-oh
KBS2
2004
Snow White: Taste Sweet Love
백설 공주
Han Jin-woo
KBS2
Love is All Around
사랑 을 할꺼야
Yeon Ha-neul
MBC
2005
Sad Love Story
슬픈 연가
Lee Gun-woo
MBC
2008
Phía đông vườn địa đàng
에덴의 동쪽
Lee Dong-wook
MBC
2009
Dream
드림
Kang Ki-jang (cameo , tập 1)
SBS
Jejungwon
제중원
Baek Do-yang
SBS
2011
Vampire Prosecutor
뱀파이어 검사
Min Tae-yeon
OCN
2012
Can Love Become Money
사랑도 돈이 되나요
Ma In-tak
MBN
Vampire Prosecutor 2
뱀파이어 검사 2
Min Tae-yeon
OCN
2013
Hôn nhân vàng
금 나와라,뚝딱!
Park Hyun-soo
MBC
2014
A Time of Love
爱情来的时候
Vua / Kim Dong-seong
TVB
2015
Mặt nạ
가면
Min Seok-hoon
SBS
2016
My Horrible Boss
욱씨 남정기
Lee Ji-sang
JTBC
2017
Man to Man
맨투맨
Mo Seung-jae
JTBC
Bravo My Life
브라보 마이 라이프
Shin Dong-woo
SBS
2018
My Healing Love
내사랑 치유기
Choi Jin-yoo
MBC
2019
Possessed [ 12]
빙의
Oh Soo-hyeok
OCN
Phim điện ảnh
Chương trình thực
Năm
Tên chương trình
Tên gốc
Vai trò
Kênh
2011
Top Gear Korea mùa 1
탑 기어 코리아 1
Host
XTM
2012
Top Gear Korea mùa 2
탑 기어 코리아 2
Host
XTM
Top Gear Korea mùa 3
탑 기어 코리아 3
Host
XTM
2019 - nay
2 ngày 1 đêm
1박2일
Thành viên cố định [ 13]
KBS2
Đĩa đơn
Album
Danh sách bài hát
을
Bài hát từ Sad Love Story OST
Phát hành: ngày 3 tháng 2 năm 2005 [ 14]
Danh sách bài hát
03. 몇번을 헤어져도 "No matter how many times we part"
11. 몇번을 헤어져도 (Piano Nocturn)
Yeon Jung-hoon Vol. 1
Album
Phát hành: ngày 22 tháng 10 năm 2005 [ 15] [ 16]
Danh sách bài hát
Giới thiệu
All for you
사랑이 사랑을... "Love Love..."
그대 알고 있다면 "If you knew"
오늘까지만 "Just until today"
사랑했기에...
고백 "Confession"
2U
같은 사랑 (Duet 장미영) "The same love" (Song ca với Jang Mi-young)
단 하나뿐인... "Only one"
All for you (MR)
사랑이 사랑을... (MR)
고백 (MR)
Quảng cáo
Năm
Sản phẩm
2003
Lotte Weezzle
2004
Union Bay
2005
KTF
Nước uống rau củ - trái cây 100 Haitai
2010
Máy giặt bong bóng Samsung Hauzen
Đề cử và giải thưởng
Tham khảo
^ Han, Sang-hee (ngày 19 tháng 8 năm 2008). “TV Dramas Gear Up for Post-Olympics Race” . The Korea Times . Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Choe, Min-ji (ngày 15 tháng 9 năm 2011). “Stills for Vampire Prosecutor Revealed” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2013 .
^ Hong, Lucia (ngày 25 tháng 7 năm 2012). “Yeon Jung-hoon to return for 2nd season of OCN's Vampire Prosecutor ” . 10Asia . Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Kim, Erika (ngày 8 tháng 8 năm 2012). “Official Poster and Character Cuts for Vampire Prosecutor 2 are Out” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2013 .
^ Hong, Ji-hye (ngày 29 tháng 10 năm 2014). “Yeon Jung Hoon, Venturing Into Hollywood With Jackie Chan and Fan Bing Bing” . BNTNews . Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2015 .
^ “Top Gear South Korea Coming In August” . Final Gear . ngày 21 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Hea, Jung-min (ngày 5 tháng 4 năm 2012). “Yeon Jeong Hun Reveals Top Gear Korea is Stronger Than Ever” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2012 .
^ Lee, In-kyung (ngày 27 tháng 2 năm 2012). “Yeon Jeong Hun Says He Hardly Sees His Wife, Han Ga In, Nowadays” . enewsWorld . Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Sunwoo, Carla (ngày 15 tháng 6 năm 2012). “Yeon Jung-hoon has a curfew and a strict wife in Han Ga-in” . Korea JoongAng Daily . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ Sunwoo, Carla (ngày 14 tháng 9 năm 2012). “Yeon Jung-hoon says he wants a child next year” . Korea JoongAng Daily . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ "2002.07.07: 비엔나 커피처럼" . Korean Broadcasting System (in Korean). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2014.
^ “In 'Possessed,' Go Joon-hee is spirit medium while Yeon Jeong-Hun plays villain” . Kpop Herald . ngày 26 tháng 2 năm 2019.
^ “Update: "2 Days & 1 Night" Confirms New Cast Including Kim Jong Min, VIXX's Ravi, DinDin, And More” . Soompi . ngày 5 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2019 .
^ "슬픈연가" Lưu trữ 2014-02-02 tại Wayback Machine . Daum (in Korean). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2014.
^ “Yeon Jung-hoon Poised to Advance to Japan” . KBS Global . ngày 5 tháng 8 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012 .
^ "1집 연정훈" Lưu trữ 2014-02-02 tại Wayback Machine . Daum (in Korean). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2014.
^ “소지섭 '데뷔 23년 만에 첫 대상'(mbc연기대상)[포토엔HD]” . Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Liên kết ngoài