Chủ tịch Thượng viện Thái Lan là người đứng đầu Thượng viện của Quốc hội Thái Lan.[1]
Danh sách Chủ tịch Thượng viện
Tên
|
Thời gian
|
Vilas Ostananda
|
4 tháng 6 năm 1946 – 24 tháng 8 năm 1946
|
Chuẩn Đô đốc Phya Sorayudthasenee
|
31 tháng 8 năm 1946 – 8 tháng 11 năm 1947
|
Chao Phya Sridhamadhibes
|
26 tháng 11 năm 1947 – 29 tháng 11 năm 1951
|
Đại tá Vorkambancha(Boonkerd Stantanort)
|
22 tháng 7 năm 1968 – 17 tháng 11 năm 1971
|
Chitti Tingsabadh
|
1974–1976
|
Thống chế Không quân Harin Hongsakul
|
9 tháng 5 năm 1979 – 19 tháng 3 năm 1983
|
Charubutr Ruengsuvan
|
26 tháng 4 năm 1983 – 19 tháng 3 năm 1984
|
Ukrit Mongkolnavin
|
30 tháng 4 năm 1984 – 21 tháng 4 năm 1989
|
Van Chanchue
|
4 tháng 5 năm 1989 – 23 tháng 2 năm 1991
|
Ukrit Mongkolnavin
|
3 tháng 4 năm 1993 – 26 tháng 5 năm 1992
|
Meechai Ruchuphan
|
28 tháng 6 năm 1992 – 29 tháng 6 năm 1992
|
Meechai Ruchuphan
|
1996 – 21 tháng 3 năm 2000
|
Sanit Vorapanya
|
1 tháng 8 năm 2000 – 2002
|
Manoonkrit Roopkachorn
|
2002–2004
|
Suchon Chaleekure
|
2004 – 21 tháng 3 năm 2006
|
Prasobsook Boondech
|
14 tháng 3 năm 2008 - 18 tháng 2 năm 2011
|
Teeradej Meepien
|
22 tháng 4 năm 2011 – 25 tháng 7 năm 2012
|
Nikom Wairatpanij
|
23 tháng 8 năm 2012 – nay
|
Tham khảo