Đế Nghiêu , một trong Ngũ Đế
Các vị quân chủ Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm. Tam Hoàng (三皇) là ba vị vua đầu tiên của nước này. Ngũ Đế (五帝) là năm vị vua nối tiếp theo Tam Hoàng, có công khai hóa dân tộc Trung Hoa, đưa dân tộc này thoát khỏi tình trạng sơ khai. Trong thời kỳ này, người Trung Quốc đã biết chế ra lửa để nấu chín thức ăn, biết cất nhà, làm quần áo, trồng ngũ cốc, chài lưới, thực hiện lễ nghi, và bắt đầu tạo ra chữ viết. Theo truyền thuyết, ba vị vua này được cho là thần tiên hoặc bán thần, những người đã sử dụng các phép mầu để giúp dân. Do phẩm chất cao quý nên họ sống lâu và thời kỳ cai trị của họ hòa bình thịnh vượng.
Thời nhà Hạ bắt đầu cho tục lệ cha truyền con nối, theo sử sách, con trai vua Hạ Vũ , Hạ Khải (啟), đã chứng minh được khả năng của mình, được nhiều người ủng hộ hơn Bá Ích và trở thành người thừa kế ngôi báu của cha, đánh dấu sự khởi đầu của một triều đại mới là nhà Hạ (夏), triều đại đầu tiên của Trung Quốc . Nó đã trở thành một hình mẫu cai trị dựa trên thừa kế ở Trung Quốc. Từ thời nhà Hạ cho đến giai đoạn đầu nhà Thương , nhà vua khi còn sống thì được gọi là Hậu , sau khi mất thì gọi là Đế . Đến cuối đời nhà Thương và từ đời nhà Chu , tước vị để chỉ vua là Vương , kể cả khi còn sống và khi đã qua đời, nhà vua được gọi là Thiên tử (con trời).
Năm 221 trước Công Nguyên , Tần Vương thống nhất các nước nhỏ, các dân tộc khác nhau trên một vùng rộng lớn tạo ra tiền đề để tạo thành nước Trung Quốc sau này. Vua Tần là Doanh Chính vốn đang xưng Vương không muốn dùng lại danh xưng Vương như vua nhà Chu, mà sau này sẽ được dùng làm tước phong tặng cho các công thần của mình (tước Vương). Để chứng tỏ đẳng cấp cao hơn của vua nhà Tần mới so với vua nhà Chu cũ, phân rõ tôn ti trên dưới với các vua cai trị các tiểu quốc cũ đã bị tiêu diệt, tỏ rõ thần quyền phong kiến chính danh với dân các nước đã bị chiếm đoạt, tiêu diệt, Tần Vương đã ghép chữ Hoàng là danh xưng của 3 vị vua thời Tam Hoàng và chữ Đế là danh xưng của 5 vị vua thời Ngũ Đế thời thượng cổ thành tước vị Hoàng đế , và trở thành vị Hoàng đế đầu tiên trong lịch sử nước Tần, tức là Tần Thủy Hoàng . Từ đó các vị vua phong kiến tập quyền chính thống ở Trung Quốc cũng dùng danh vị này, và tước Vương trở thành bậc thứ hai. Hoàng đế tự xưng là "trẫm" cũng như những người được phong tước Vương xưng là "cô".
Ngôi vị của vua phong kiến xưa ở Trung Quốc tức Hoàng đế theo chế độ tông pháp tức "cha truyền con nối". Khi Trung Quốc bị chia cắt, các vua đều tự xưng là Hoàng đế. Hoàng đế chính thức cuối cùng ở Trung Quốc là Phổ Nghi , thoái vị năm 1911 dù Viên Thế Khải sau đó cũng xưng làm Hoàng đế nhưng không chính thức.
Tước vị hoàng đế còn dùng để tôn phong cho những bậc tổ tiên của hoàng đế, dù các vị đó chưa bao giờ làm vua. Như khi Lý Uyên lập ra nhà Đường , đã phong cho Lão tử (tên là Lý Đam - nhà Đường lấy làm thủy tổ) làm hoàng đế, và các thế hệ bên trên làm hoàng đế hết. Khi vua nối ngôi không phải con vua trước, thường cũng tôn phong cha đẻ của mình làm hoàng đế. Có trường hợp như thái tử Lý Hoằng con của Đường Cao Tông và Võ Tắc Thiên , bị mẹ phế vị rồi bức tử, Đường Cao Tông cũng thương con mà phong hiệu là hoàng đế; hoặc Nhiếp chính vương Đa Nhĩ Cổn của nhà Thanh cũng được phong hoàng đế khi chết, dù chỉ là chú của vua.
Tam Hoàng Ngũ Đế
Tam Hoàng 三皇 Từ 2852 TCN đến 2699 TCN
2852 TCN
2699 TCN
2184 TCN
Ngũ Đế 五帝 Từ 2699 TCN đến 2184 TCN
2852 TCN
2699 TCN
2184 TCN
Danh sách vua và hoàng đế Trung Hoa
Nhà Hạ 夏
Thuỵ hiệu 諡號1
Thứ tự
Cai trị2
Chữ Hán
Hán-Việt
Ghi chú
01
45
禹
Vũ
cũng gọi là Đại Vũ (大禹)
02
10
啟
Khải
03
29
太康
Thái Khang
04
13
仲康
Trọng Khang
còn gọi là Trung Khang
05
28
相
Tướng
06
21
少康
Thiếu Khang
Trung hưng nhà Hạ sau thời kì vô vương 40 năm
07
17
杼
Trữ
còn gọi là Mân , Thư , Trừ
08
26
槐
Hòe
còn gọi là Phần
09
18
芒
Mang
còn gọi là Hoang
10
16
泄
Tiết
hay gọi là Thế
11
59
不降
Bất Giáng
12
21
扃
Quýnh
13
21
廑
Cấn
tên khác là Cục , Ngu
14
31
孔甲
Khổng Giáp
15
11
皋
Cao
gọi là Cao Câu
16
11
發
Phát
tên khác là Phát Huệ
17
52
桀
Kiệt
cũng gọi là Lý Quý (履癸)
1 Tên vua cai trị thỉnh thoảng được đặt sau tên triều đại, Hạ (夏), ví dụ Hạ Vũ (夏禹).
2 Thời gian cai trị phỏng đoán, theo năm.
Nhà Thương 商
Thụy hiệu
Thứ tự
Thời gian trị vì
Chữ Hán
Hán-Việt
Tên húy
Lưu ý
01
29
天乙
Thiên Ất
Tử Lý (子履)
Tên là Thang (湯) hoặc Thành Thang (成 唐). Vua hiền; lật đổ vua Kiệt (桀) bạo ngược của nhà Hạ (夏)
02
2
外丙
Ngoại Bính
Tử Thăng (子勝)
Con của Thiên Ất
03
4
仲壬
Trọng Nhâm
Tử Dung (子庸)
Em của Ngoại Bính, con của Thiên Ất
04
33
太甲
Thái Giáp
Tử Chí (子至)
cũng gọi là Tổ Giáp. Con của Thái Đinh - anh Trọng Nhâm và Ngoại Bính
05
29
沃丁
Ốc Đinh
Tử Huyến (子絢)
Con của Thái Giáp
06
25
太庚
Thái Canh
Tử Biện (子辨)
Em của Ốc Đinh, con của Thái Giáp
07
36
小甲
Tiểu Giáp
Tử Cao (子高)
Con của Thái Canh (Ân bản kỷ) hoặc em Thái Canh (Tam Đại thế biểu
08
12
雍己
Ung Kỷ
Tử Điền (子佃) hoặc Tử Trụ (子伷)
Em của Tiểu Giáp, con của Thái Canh
09
75
太戊
Thái Mậu
Tử Mật (子密)
Em của Ung Kỷ, con của Thái Canh
10
11
仲丁
Trọng Đinh
Tử Trang (子庄)
Con của Thái Mậu
11
15
外壬
Ngoại Nhâm
Tử Pháp (子發)
Em của Trọng Đinh, con của Thái Mậu
12
9
河亶甲
Hà Đản Giáp
Tử Chỉnh (子整)
Em của Ngoại Nhâm, con của Thái Mậu
13
19
祖乙
Tổ Ất
Tử Đằng (子滕)
Con của Hà Đản Giáp
14
16
祖辛
Tổ Tân
Tử Đán (子旦)
Con của Tổ Ất
15
25
沃甲
Ốc Giáp
Tử Du (子逾)
Em của Tổ Tân, con của Tổ Ất
16
32
祖丁
Tổ Đinh
Tử Tân (子新)
Con của Tổ Tân, cháu họ Ốc Giáp
17
25
南庚
Nam Canh
Tử Canh (子更)
Con của Ốc Giáp, em họ Tổ Đinh
18
7
陽甲
Dương Giáp
Tử Hòa (子和)
Con của Tổ Đinh, cháu họ Nam Canh
19
28
盤庚
Bàn Canh
Tử Tuần (子旬)
Em của Dương Giáp, con của Tổ Đinh. Nhà Thương chuyển về đất Ân Khư (殷). Thời kỳ từ vua Bàn Canh còn gọi là nhà Ân , là thời kỳ vàng son của nhà Thương . Các chữ viết trên giáp cốt phiến (xương mai rùa) được coi là có niên đại ít nhất là từ thời Bàn Canh .
20
21
小辛
Tiểu Tân
Tử Phạm (子颂)
Em của Bàn Canh, con của Tổ Đinh
21
28
小乙
Tiểu Ất
Tử Liễm (子敛)
Em của Tiểu Tân, con của Tổ Đinh
22
59
武丁
Vũ Đinh
Tử Chiêu (子昭)
Con của Tiểu Ất. Vợ là Phụ Hảo , được biết đến như là một nữ chiến binh.
23
7
祖庚
Tổ Canh
Tử Diệu (子曜)
Con của Vũ Đinh
24
33
祖甲
Tổ Giáp
Tử Tải
(子姓)
Em của Tổ Canh, con của Vũ Đinh, tên khác là Đế Giáp
25
6
廩辛
Lẫm Tân
Tử Tiến (子先)
Con của Tổ Giáp, còn gọi là Phùng Tân
26
21
庚丁
Canh Đinh
Tử Ngao (子嚣)
hay Khang Đinh (康丁). Em của Lẫm Tân, con của Tổ Giáp
27
4
武乙
Vũ Ất
Tử Cù (子瞿)
Con của Khang Đinh
28
3
太丁
Thái Đinh
Tử Thác (子托)
hay Văn Đinh (文丁). Con của Vũ Ất
29
37
帝乙
Đế Ất
Tử Tiện (子羡)
tên khác là Ất, c on của Thái Đinh
30
32
帝辛
Đế Tân
Tử Thụ (子受) hoặc Tử Thụ Đức (子受德)
Trụ (紂), Trụ Tân (紂辛) hay Trụ Vương (紂王). Cũng có thể thêm "Thương" (商) ở trước các tên gọi này. Trong tiếng Việt thì vị vua này được biết đến với tên phổ biến là Trụ Vương hay Vua Trụ.
Lưu ý:
Mọi dữ liệu ngày tháng năm chỉ là xấp xỉ (khoảng) cho tới tận năm 841 TCN . Xem thêm bài nhà Chu (1122 TCN - 256 TCN) để có thêm thông tin.
Họ, tên thật của các phần lớn các vị vua nhà Thương là không rõ. Các tên gọi trên đây chỉ là thụy hiệu đặt theo sự xuất hiện của Thiên Can .
Nhà Chu 周
Tây Chu Từ 1046 TCN đến 771 TCN
2184 TCN
1046 TCN
771 TCN
221 TCN
Đông Chu Từ 771 TCN đến 249TCN
2184 TCN
771 TCN
249 TCN
221 TCN
Nhà Tần 秦
Từ 221 TCN đến 207 TCN
221 TCN
1912
Vào năm thứ 51 thời Tần Chiêu Tương Vương (秦昭襄王), nước Tần tiêu diệt nhà Chu. Do vậy, dù sáu nước Chiến quốc khác vẫn đang tồn tại với tư cách các chế độ độc lập, các nhà chép sử vẫn thường sử dụng năm tiếp sau (năm thứ 52 của Chiêu Tương Vương nhà Tần) làm năm chính thức tiếp nối nhà Chu .
Tần Thủy Hoàng là vị vua Trung Quốc đầu tiên tuyên bố mình làm "Hoàng đế", sau khi thống nhất Trung Quốc năm 221 TCN . Vì thế năm đó thường được tính làm năm bắt đầu "nhà Tần".
Nhà Hán 漢
Tây Hán Từ 202 TCN đến 8 CN
221 TCN
9 CN
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Hán Cao Tổ
Cao Tổ (高祖) Thái Tổ (太祖)
Cao Hoàng đế
(高皇帝)
202 TCN
—
195 TCN
Sáng lập triều đại
Hán Huệ Đế
không có
Hiếu Huệ Hoàng đế
(孝惠皇帝)
195 TCN
—
188 TCN
Hán Tiền Thiếu Đế
không có
Tiền Thiếu đế
(前少帝)
188 TCN
—
184 TCN
bị giết
Hán Hậu Thiếu Đế
không có
Hậu Thiếu đế
(後少帝)
184 TCN
—
180 TCN
bị giết
Hán Văn Đế
Thái Tông (太宗)
Hiếu Văn Hoàng đế
(孝文皇帝)
180 TCN
—
157 TCN
Hán Cảnh Đế
không có
Hiếu Cảnh Hoàng đế
(孝景皇帝)
157 TCN
—
141 TCN
Hán Vũ Đế
Thế Tông (世宗)
Hiếu Vũ Hoàng đế
(孝武皇帝)
141 TCN
—
87 TCN
Hán Chiêu Đế
không có
Hiếu Chiêu Hoàng đế
(孝昭皇帝)
87 TCN
—
74 TCN
Lưu Hạ
không có
Hải Hôn hầu
(海昏侯)
74 TCN
bị phế truất
Hán Tuyên Đế
Trung Tông (中宗)
Hiếu Tuyên Hoàng đế
(孝宣皇帝)
74 TCN
—
49 TCN
Hán Nguyên Đế
Cao Tông (高宗)
Hiếu Nguyên Hoàng đế
(孝元皇帝)
49 TCN
—
33 TCN
Hán Thành Đế
Thống Tông (统宗)
Hiếu Thành Hoàng đế
(孝宣皇帝)
33 TCN
—
7 TCN
Hán Ai Đế
không có
Hiếu Ai Hoàng đế
(孝哀皇帝)
7 TCN
—
1 TCN
Hán Bình Đế
Nguyên Tông (元宗)
Hiếu Bình Hoàng đế (孝平皇帝)
1 CN
—
5 CN
bị giết
Nhũ Tử Anh
không có
không có
6 CN
—
8 CN
bị phế truất
Nhà Tân
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Vương Mãng
không có
không có
9
—
23
Sáng lập triều đại và là hoàng đế duy nhất
Huyền Hán
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Lưu Huyền
Diên Tông
không có
23
—
25
Xích Mi Hán
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Lưu Bồn Tử
Không có
Kiến Thế hoàng đế
25
—
27
Đông Hán Từ 25 đến 220
221 TCN
25
220
1912
Tam Quốc 三国
Bản đồ Tam Quốc năm 262.
Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể : 三國, giản thể : 三国, Pinyin : Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc . Một cách chính xác theo khoa học thì nó bắt đầu vào năm 220 khi nhà Ngụy được thành lập và kết thúc năm 280 khi Đông Ngô sụp đổ và nhà Tây Tấn thống nhất Trung Hoa. Tuy nhiên, nhiều nhà sử học Trung Quốc cũng như nhiều người dân khác cho rằng thời kỳ này bắt đầu năm 190 khi liên minh chống Đổng Trác được thành lập cuối thời nhà Hán .
Mặc dù tương đối ngắn, thời kỳ lịch sử này đã được tiểu thuyết hóa trong văn học và rất nổi tiếng ở Trung Quốc , Nhật Bản , Triều Tiên và các nước Đông Nam Á . Nó được chuyển thể thành các vở kịch, tiểu thuyết, truyện dân gian, truyện dã sử cũng như trong phim ảnh, phim truyền hình nhiều tập và trò chơi điện tử. Nổi bật nhất trong số đó là tác phẩm Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung , một tác phẩm hư cấu dựa phần lớn theo lịch sử. Ghi chép lịch sử chính thức của thời kỳ này là Tam Quốc Chí của Trần Thọ , với sự hiệu đính của Bùi Tùng Chi sau này.
Thời kỳ Tam quốc này cũng là một trong những thời kỳ đẫm máu nhất trong lịch sử Trung Quốc . Điều tra dân số cuối thời kỳ nhà Đông Hán cho con số là khoảng 56 triệu người, trong khi đó điều tra dân số trong thời kỳ đầu nhà Tây Tấn (sau khi Tấn thống nhất Trung Quốc) chỉ còn khoảng 26 triệu người. Cho dù con số thống kê có thể có sai số lớn nhưng hoàn toàn đủ cơ sở để nói rằng phần lớn dân số đã chết vì các cuộc chiến tranh liên miên trong thời kỳ này.
Tào Ngụy Từ 220 đến 265
221 TCN
220
265
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Tào Phi
Cao Tổ (高祖) Thế Tổ (世祖)
Văn Hoàng đế
(文皇帝)
220
—
226
Sáng lập triều đại
Tào Duệ (hay Tào Tuấn)
Liệt Tổ (烈祖)
Minh Hoàng đế
(明皇帝)
227
—
239
Tào Phương
không có
Phế đế
(廢帝)
239
—
254
bị Tư Mã Sư phế truất
Tào Mao
không có
Cao Quý Hương công
(高貴鄉公)
254
—
260
bị bộ hạ của Tư Mã Chiêu là Thành Tế giết hại
Tào Hoán
không có
Nguyên Hoàng đế
(元皇帝)
260
—
265
bị Tư Mã Viêm phế truất, triều đại sụp đổ
Thục Hán Tiếp tục nhà Hán , từ 220 đến 263
221 TCN
220
263
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Lưu Bị
Liệt Tổ (烈祖) Thái Tông (太宗)
Chiêu Liệt Hoàng đế
(昭烈皇帝)
220
—
223
Sáng lập triều đại
Lưu Thiện
Nhân Tông (仁宗)
Hiếu Hoài Hoàng đế (孝懷皇帝)
223
—
263
đầu hàng Tào Ngụy, nhà Hán sụp đổ
Đông Ngô Từ 220 đến 280
221 TCN
220
280
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Tôn Quyền
Thái Tổ (太祖)
Đại Hoàng đế
(大皇帝)
229
—
252
Sáng lập triều đại
Tôn Lượng
không có
Phế đế
(廢帝)
252
—
258
Tôn Hưu
Thái Tông (太宗)
Cảnh Hoàng đế
(景皇帝)
258
—
264
Tôn Hạo
không có
Quy Mệnh Hầu
(歸命侯) Mạt đế
(末皇帝)
264
—
280
đầu hàng nhà Tấn, triều đại sụp đổ
Nhà Tấn
Tây Tấn Từ 265 đến 317
221 TCN
265
317
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Tấn Vũ Đế
Thế Tổ (世祖)
Vũ Hoàng đế
(武皇帝)
266
—
290
Sáng lập triều đại
Tấn Huệ Đế
không có
Hiếu Huệ Hoàng đế
(孝惠皇帝)
290
—
306
Tấn Hoài Đế
không có
Hiếu Hoài Hoàng Đế
(孝懷皇帝)
311
—
313
bị Lưu Thông giết
Tấn Mẫn Đế
không có
Hiếu Mẫn Hoàng Đế
(孝愍皇帝)
313
—
317
bị Lưu Thông sát hại. Nhà Tây Tấn sụp đổ
Đông Tấn Từ 317 đến 420
221 TCN
317
420
1912
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Tấn Nguyên Đế
Trung Tông (中宗)
Nguyên Hoàng đế
(元皇帝)
317
—
323
Sáng lập triều đại
Tấn Minh Đế
Túc Tông (肅宗)
Minh Hoàng đế
(明皇帝)
323
—
325
Tấn Thành Đế
Hiển Tông (顯宗)
Thành Hoàng đế
(成皇帝)
325
—
342
Tấn Khang Đế
không có
Khang Hoàng đế
(康皇帝)
342
—
344
Tấn Mục Đế
Hiếu Tông (孝宗)
Mục Hoàng đế
(穆皇帝)
344
—
361
Tấn Ai Đế
không có
Ai Hoàng đế
(哀皇帝)
361
—
365
Tấn Phế Đế
Hiển Tông (顯宗)
Thành Hoàng đế
(成皇帝)
365
—
372
bị phế truất
Tấn Giản Văn Đế
Thái Tông(太宗)
Giản Văn Hoàng đế
(簡文皇帝)
372
Tấn Hiếu Vũ Đế
Liệt Tông
Hiếu Vũ Hoàng đế
(孝武皇帝)
372
—
396
Tấn An Đế
không có
An Hoàng đế
(安皇帝)
396
—
419
Bị Lưu Dụ giết
Tấn Cung Đế
không có
Cung Hoàng đế
(恭皇帝)
419
—
420
Bị Lưu Dụ giết. Nhà Tấn diệt vong
Từ 420 đến 589
221 TCN
420
589
1912
Nam Bắc triều (tiếng Trung: 南北朝; bính âm: Nánběicháo, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống , kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần . Về trình tự, thời kỳ Nam Bắc triều nối tiếp thời kỳ Đông Tấn -Ngũ Hồ thập lục quốc , sau nó là triều Tùy . Do hai thế lực bắc-nam đối lập trong một thời gian dài, do vậy gọi là Nam Bắc triều. Nam triều (420-589) bao gồm bốn triều đại: Lưu Tống , Nam Tề , Lương , Trần ; Bắc triều (439-589) bao gồm năm triều đại: Bắc Ngụy , Đông Ngụy , Tây Ngụy , Bắc Tề , Bắc Chu .
Bắc triều
Bắc Ngụy Từ 386 đến 535
221 TCN
386
535
1912
Đông Ngụy Từ 534 đến 550
221 TCN
534
550
1912
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Đông Ngụy Hiếu Tĩnh Đế
không có
Hiếu Tĩnh Hoàng đế
(孝靜皇帝)
534
—
550
Cao Dương cướp ngôi. Triều đại sụp đổ
Tây Ngụy Từ 535 đến 557
221 TCN
535
557
1912
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Tây Ngụy Văn Đế
không có
Văn Hoàng đế
(文皇帝)
535
—
551
Tây Ngụy Phế Đế
không có
không có
551
—
554
Tây Ngụy Cung Đế
không có
không có
554
—
556
Vũ Văn Hộ ép nhường ngôi cho Vũ Văn Giác. Triều đại sụp đổ
Bắc Tề Từ 550 đến 577
221 TCN
550
577
1912
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Bắc Tề Hiển Tổ
Hiển Tổ (顯祖)
Văn Tuyên Hoàng đế
(文宣皇帝)
550
—
559
Sáng lập triều đại
Bắc Tề Phế Đế
không có
Mẫn Điệu vương
(愍悼王)
559
—
560
Bắc Tề Túc Tông
Túc Tông (肃宗)
Hiếu Chiêu Hoàng đế
(孝昭皇帝)
560
—
561
Bắc Tề Thế Tổ
Thế Tổ (世祖)
Vũ Thành Hoàng Đế
(武成皇帝)
561
—
565
Bắc Tề Hậu Chủ
không có
Ôn công
565
—
577
Bắc Tề Ấu Chủ
không có
không có
577
Còn gọi là Thủ Quốc Thiên Vương . Triều đại diệt vong
Bắc Chu Từ 557 đến 581
221 TCN
557
581
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế
không có
Hiếu Mẫn Hoàng đế
(孝閔皇帝)
557
Bắc Chu Minh Đế
Thế Tông (世宗)
Minh Hoàng đế
(明皇帝)
557
—
560
Bắc Chu Vũ Đế
Cao Tổ (高祖)
Vũ Hoàng đế
(周武帝)
560
—
578
Tiêu diệt Bắc Tề thống nhất miền Bắc Trung Quốc
Bắc Chu Tuyên Đế
không có
Tuyên Hoàng đế
(宣皇帝)
578
—
579
Bắc Chu Tĩnh Đế
không có
Tĩnh Hoàng đế
(靜皇帝)
579
—
581
Dương Kiên soán ngôi. Triều đại sụp đổ
Nam triều
Lưu Tống Từ 420 đến 479
221 TCN
1912
Nam Tề Từ 479 đến 502
221 TCN
1912
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Nam Tề Cao Đế
Thái Tổ (太祖)
Cao Hoàng đế (高皇帝)
479
—
482
Sáng lập triều đại
Nam Tề Vũ Đế
Thế Tổ (世祖)
Vũ Hoàng đế (武皇帝)
482
—
493
Tiêu Chiêu Nghiệp
không có
Uất Lâm Vương (鬱林王)
494
bị phế truất
Tiêu Chiêu Văn
không có
Hải Lăng Vương (海陵王)
494
bị phế truất
Nam Tề Minh Đế
Cao Tông (高宗)
Minh Hoàng đế (明皇帝)
494
—
498
Tiêu Bảo Quyển
không có
Đông Hôn Hầu (東昏侯) Dạng hoàng đế
499
—
502
bị giết
Nam Tề Hòa Đế
không có
Hòa Hoàng đế (和皇帝)
501
—
502
bị phế truất, triều đại sụp đổ
Lương Từ 502 đến 557
221 TCN
1912
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Lương Vũ Đế
Cao Tổ (高祖)
Vũ Hoàng đế (武皇帝)
502
—
549
Sáng lập triều đại, về sau bị chết trong loạn Hầu Cảnh
Lương Giản Văn Đế
Thái Tông (太宗) Cao Tông
Giản Văn Hoàng đế (簡文皇帝)
549
—
551
bị Hầu Cảnh ép nhường ngôi cho Tiêu Đống
Dự Chương Vương
không có
không có
551
—
552
bị phế truất
Lương Nguyên Đế
Thế Tổ(世祖)
Hiếu Nguyên Hoàng đế (孝元皇帝)
552
—
555
Tiêu Uyên Minh
không có
Mẫn đế (閔帝)
555
Lương Kính Đế
không có
Kính Hoàng đế (敬皇帝)
555
—
557
bị Trần Bá Tiên giết và cướp ngôi, nhà Lương sụp đổ
Nam Trần Từ 557 đến 589
221 TCN
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Trần Vũ Đế
Cao Tổ (太祖)
Vũ Đế (武帝)
557
—
559
Sáng lập triều đại
Trần Văn Đế
Thế Tổ (世祖)
Văn đế (文帝)
559
—
566
Trần Phế Đế
không có
Lâm Hải vương (临海王)
566
—
570
bị phế truất
Trần Tuyên Đế
Cao Tông (高宗)
Tuyên đế (宣帝)
570
—
582
Trần Hậu Chủ
không có
Trường Thành Dương công (長城煬公)
582
—
589
bị nhà Tùy đánh bại, triều đại sụp đổ
Nhà Tùy
Từ 581 đến 617
221 TCN
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Tùy Văn Đế
Cao Tổ (太祖)
Văn đế (文帝)
4 tháng 3, 581
—
13 tháng 8, 604
Sáng lập triều đại
Tùy Dạng Đế
Thế Tổ (世祖)
Dạng đế (煬帝)
21 tháng 8, 604
—
11 tháng 4, 618
Tùy Cung đế
không có
Cung đế
18 tháng 12, 617
—
12 tháng 6, 618
bị ám sát, triều đại sụp đổ
Nhà Đường
Nhà Đường trước thời Võ Chu
Từ 618 đến 690
221 TCN
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Đường Cao Tổ
Cao Tổ (高祖)
Cao Tổ Thần Nghiêu Đại Thánh Đại Quang Hiếu Hoàng Đế (神堯大聖大光孝皇帝)
618
—
626
Sáng lập triều đại
Đường Thái Tông
Thái Tông (文武)
Văn Vũ Đại Thánh Đại Quảng Hiếu Hoàng đế (文武大聖大廣孝皇帝)
626
—
649
Đường Cao Tông
Cao Tông (真宗)
Thiên Hoàng Đại Thánh Đại Hoằng Hiếu Hoàng đế (天皇大聖大弘孝皇帝)
650
—
683
Đường Trung Tông
Trung Tông (中宗)
Đại Hòa Đại Thánh Đại Chiêu Hiếu Hoàng đế (大和大聖大昭孝皇帝)
684
bị Võ Tắc Thiên phế truất
Đường Duệ Tông
Duệ Tông (睿宗)
Huyền Chân Đại Thánh Đại Hưng Hiếu Hoàng đế (玄真大聖大興孝皇帝)
684
—
690
bị Võ Tắc Thiên phế truất
Nhà Võ Chu
Từ 690 đến 705
221 TCN
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Võ Tắc Thiên
không có
Tắc Thiên Thuận Thánh Hoàng Hậu (則天順聖皇后)
690
—
705
Nữ hoàng đế duy nhất trong lịch sử Trung Quốctruyền ngôi cho Lý Hiển (Đường Trung Tông)[ Ghi chú 1]
Tiếp tục nhà Đường
Từ 705 đến 907
221 TCN
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Đường Trung Tông (lần hai)
Trung Tông (中宗)
Đại Hòa Đại Thánh Đại Chiêu Hiếu hoàng đế (大和大圣大昭孝皇帝)
705
—
710
Đường Thương Đế
Thương hoàng đế (殤皇帝)
710
Đường Duệ Tông (lần hai)
Duệ Tông (睿宗)
Huyền Chân Đại Thánh Đại Hưng Hiếu Hoàng đế (玄真大聖大興孝皇帝)
710
—
712
Đường Huyền Tông
Huyền Tông (玄宗)
Chí Đạo Đại Thánh Đại Minh Hiếu hoàng đế (至道大圣大明孝皇帝)
712
—
756
Đường Túc Tông
Túc Tông (肅宗)
Văn Minh Vũ Đức Đại Thánh Đại Tuyên Hiếu hoàng đế (文明武德大圣大宣孝皇帝)
756
—
762
Đường Đại Tông
Đại Tông (代宗)
Duệ Văn Hiếu Vũ hoàng đế (睿文孝武皇帝)
762
—
779
Đường Đức Tông
Đức Tông (德宗)
Thần Vũ Hiếu Văn hoàng đế (神武孝文皇帝)
779
—
805
Đường Thuận Tông
Thuận Tông (顺宗)
Chí Đức Hoằng Đạo Đại Thánh Đại An Hiếu hoàng đế (至德弘道大圣大安孝皇帝)
805
—
806
Đường Hiến Tông
Hiến Tông (宪宗)
Chiêu Văn Chương Vũ Đại Thánh Chí Thần Hiếu hoàng đế (昭文章武大圣至神孝皇帝)
806
—
820
Đường Mục Tông
Mục Tông (穆宗)
Duệ Thánh Văn Huệ Hiếu hoàng đế (睿圣文惠孝皇帝)
820
—
824
Đường Kính Tông
Kính Tông (敬宗)
Duệ Vũ Chiêu Mẫn Hiếu hoàng đế (睿武昭愍孝皇帝)
824
—
827
Đường Văn Tông
Văn Tông (文宗)
Nguyên Thánh Chiêu Hiến Hiếu hoàng đế (元圣昭献孝皇帝)
827
—
840
Đường Vũ Tông
Vũ Tông (武宗)
Chí Đạo Chiêu Túc Hiếu hoàng đế (至道昭肃孝皇帝)
840
—
846
Đường Tuyên Tông
Tuyên Tông (宣宗)
Nguyên Thánh Chí Minh Thành Vũ Hiến Văn Duệ Trí Chương Nhân Thần Thông Ý Đạo Đại Hiếu hoàng đế (元圣至明成武献文睿智章仁神聪懿道大孝皇帝)
846
—
859
Đường Ý Tông
Ý Tông (懿宗)
Chiêu Thánh Cung Huệ Hiếu hoàng đế (昭圣恭惠孝皇帝)
859
—
873
Đường Hi Tông
Hi Tông (僖宗)
Huệ Thánh Cung Định Hiếu hoàng đế (惠圣恭定孝皇帝)
873
—
888
Đường Chiêu Tông
Chiêu Tông (昭宗) Tương Tông
Thánh Mục Cảnh Văn Hiếu hoàng đế (圣穆景文孝皇帝)
888
—
904
Đường Ai Đế
Cảnh Tông
Ai hoàng đế (哀皇帝) Chiêu Tuyên Quang Liệt Hiếu hoàng đế (昭宣光烈孝皇帝)
904
—
907
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại
Hậu Lương Từ 907 đến 923
221 TCN
907
923
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Hậu Lương Thái Tổ
Thái Tổ (太祖)
Thần Vũ Nguyên Thánh Hiếu Hoàng Đế (大帝)
907
—
912
Sáng lập triều đại
Dĩnh Vương Chu Hữu Khuê
Thứ Nhân
không có (廢帝)
912
—
913
Hậu Lương Mạt Đế
không có (太宗)
Mạt Đế (景帝)
913
—
923
Triều đại sụp đổ
Hậu Đường Từ 923 đến 936
221 TCN
923
936
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Hậu Đường Trang Tông
Trang Tông (莊宗)
Quang Thánh Thần Mẫn Hiếu Hoàng Đế (光聖神閔孝皇帝)
923
—
926
Sáng lập triều đại
Hậu Đường Minh Tông
Minh Tông
Thánh Đức Hòa Vũ Khâm Hiếu Hoàng Đế
926
—
933
Hậu Đường Mẫn Đế
không có (太宗)
không có (太宗)
933
—
934
Hậu Đường Phế Đế
không có
không có
934
—
937
Bị Khiết Đan tiêu diệt
Hậu Tấn Từ 936 đến 947
221 TCN
936
947
1912
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Hậu Tấn Cao Tổ
Cao Tổ
Thánh Văn Chương Vũ Minh Đức Hiếu Hoàng Đế (聖文章武明德孝皇帝)
936
—
942
Sáng lập triều đại
Hậu Tấn Xuất Đế
không có
Xuất Đế
942
—
946
Bị Khiết Đan tiêu diệt
Hậu Hán Từ 947 đến 950
221 TCN
947
950
1912
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Hậu Hán Cao Tổ
Cao Tổ
Duệ Văn Thánh Vũ Chiêu Túc Hiếu Hoàng Đế
947
—
948
Sáng lập triều đại
Hậu Hán Ẩn Đế
không có
Ẩn Đế
948
—
950
Quách Uy soán ngôi. Triều đại diệt vong
Hậu Chu Từ 951 đến 959
221 TCN
907
923
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Hậu Chu Thái Tổ
Thái Tổ
Thánh Thần Cung Túc Văn Vũ Hiếu Hoàng Đế
951
—
954
Hậu Chu Thế Tông
Thế Tông
Duệ Vũ Hiếu Văn Hoàng Đế
954
—
959
Hậu Chu Cung Đế
Quý Tông
Hoàn Thiên Thanh Địa Phấn Văn Dương Vũ Tuệ Cung Hoàng Đế
959
—
960
Triệu Khuông Dẫn cướp ngôi lập ra nhà Tống
Thập Quốc
Nhà Liêu
Từ 907 đến 1125
221 TCN
907
1125
1912
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Liêu Thái Tổ
Thái Tổ
Đại Thánh Đại Minh Thần Liệt Thiên Hoàng Đế (大聖大明神烈天皇帝)
916
—
926
Sáng lập triều đại
Liêu Thái Tông
Thái Tông
Hiếu Vũ Huệ Văn Hoàng Đế (孝武惠文皇帝)
926
—
947
Liêu Thế Tông
Thế Tông
Hiếu Hòa Trang Hiến Hoàng Đế
947
—
951
Liêu Mục Tông
Mục Tông
Hiếu An Kính Chính Hoàng Đế (孝安敬正皇帝)
951
—
969
Liêu Cảnh Tông
Cảnh Tông
Hiếu Thành Khang Tịnh Hoàng Đế (孝成康靖皇帝)
969
—
982
Liêu Thánh Tông
Thánh Tông
Văn Võ Đại Hiếu Tuyên Hoàng Đế (文武大孝宣皇帝)
982
—
1031
Liêu Hưng Tông
Hưng Tông
Thần Thánh Hiếu Chương Hoàng Đế (神聖孝章皇帝)
1031
—
1055
Liêu Đạo Tông
Đạo Tông
Hiếu Văn Hoàng Đế (孝文皇帝)
1055
—
1101
Liêu Thiên Tộ Đế
Thiên Tộ Hoàng Đế (耶律延禧)
1101
—
1125
Triều đại diệt vong
Tây Hạ
Từ 1032 đến 1227
221 TCN
1032
1227
1912
Nhà Kim
Từ 1115 đến 1234
221 TCN
1115
1234
1912
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Kim Thái Tổ
Thái Tổ
Ứng Càn Hưng Vận Chiêu Đức Định Công Nhân Minh Trang Hiếu Đại Thánh Vũ Nguyên Hoàng Đế
1115
—
1123
Sáng lập triều đại
Kim Thái Tông
Thái Tông
Thể Nguyên Ứng Vận Thế Đức Chiêu Công Triết Huệ Nhân Thánh Văn Liệt Hoàng Đế
1123
—
1135
Kim Hi Tông
Hi Tông
Hoằng Cơ Toản Vũ Trang Tĩnh Hiếu Thành Hoàng Đế
1135
—
1149
Hoàn Nhan Lượng
không có
Hải Lăng Vương
1149
—
1161
Kim Thế Tông
Thế Tông
Quang Thiên Hưng Vận Văn Đức Vũ Công Thánh Minh Nhân Hiếu Hoàng Đế
1161
—
1189
Kim Chương Tông
Chương Tông
Hiến Thiên Quang Vận Nhân Văn Nghĩa Vũ Thần Thánh Anh Hiếu Hoàng Đế
1190
—
1208
Kim Vệ Thiệu Vương
không có
Vệ Thiệu Vương
1208
—
1213
Kim Tuyên Tông
Tuyên Tông
Kế Thiên Hưng Thống Thuật Đạo Cần Nhân Anh Vũ Thánh Hiếu Hoàng Đế
1213
—
1223
Kim Ai Tông
Ai Tông
Kính Thiên Đức Vận Trung Văn Tĩnh Vũ Thiên Thánh Liệt Hiếu Trang Hoàng Đế
1224
—
1234
Kim Mạt Đế
Chiêu Tông
Mạt Đế
1234
Triều đại sụp đổ
Nhà Tống
Bắc Tống Từ 960 đến 1127
221 TCN
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Tống Thái Tổ
Thái Tổ (太祖)
Khải Vận Lập Cực Anh Vũ Duệ Văn Thần Đức Thánh Công Chí Minh Đại Hiếu Hoàng Đế
啓運立極英武睿文神德聖功至明大孝皇帝
21 tháng 3, 960
—
14 tháng 11, 976
Sáng lập triều đại
Tống Thái Tông
Thái Tông (文武)
Chí Nhân Ứng Đạo Thần Công Thánh Đức Văn Võ Duệ Liệt Đại Minh Quảng Hiếu Hoàng Đế
至仁應道神功聖德文武睿烈大明廣孝皇帝
15 tháng 11, 976
—
8 tháng 5, 997
Tống Chân Tông
Chân Tông (真宗)
Ưng Phù Kê Cổ Thần Công Nhượng Đức Văn Minh Vũ Định Chương Thánh Nguyên Hiếu Hoàng Đế
膺符稽古神功讓德文明武定章聖
10 tháng 5, 997
—
23 tháng 3, 1022
Tống Nhân Tông
Nhân Tông (仁宗)
Thể Thiên Pháp Đạo Cực Công
Toàn Đức Thần Văn Thánh Vũ
Duệ Triết Minh Hiếu Hoàng Đế
體天法道極功全德神文聖武睿哲
24 tháng 3, 1022
—
30 tháng 4, 1063
Tống Anh Tông
Anh Tông (英宗)
Thể Càn Ứng Lịch Long Công Thịnh Đức Hiến Văn Túc Vũ Duệ Thánh Tuyên Hiếu Hoàng Đế
體乾應歷隆功盛德憲文肅武睿聖宣孝皇帝
2 tháng 5, 1063
—
25 tháng 1, 1067
Tống Thần Tông
Thần Tông (宗宗)
Thể Nguyên Hiển Đạo pháp Cổ Lập Hiến Đế Đức Vương Công Anh Văn Liệt Vũ Khâm Nhân Thánh Hiếu Hoàng Đế
體元顯道法古立憲帝德王功英文烈武欽仁聖孝皇帝
26 tháng 1, 1067
—
30 tháng 3, 1085
Tống Triết Tông
Triết Tông (哲宗)
Nguyên Kế Đạo Hiển Đức Định Công Khâm Văn Duệ Vũ Tề Thánh Chiêu Hiếu Hoàng Đế
憲元繼道顯德定功欽文睿武齊聖昭孝皇帝
1 tháng 4, 1085
—
23 tháng 2, 1100
Tống Huy Tông
Huy Tông (徽宗)
Thể Thần Hợp Đạo Tuấn Liệt Tốn Công Thánh Văn Nhân Đức Hiến Từ Hiển Hiếu Hoàng Đế
體神合道駿烈遜功聖文仁德憲慈顯孝皇帝
24 tháng 2, 1100
—
18 tháng 1, 1126
Tống Khâm Tông
Khâm Tông (欽宗)
Cung Văn Thuận Đức Nhân Hiếu Hoàng Đế
恭文順德仁孝皇帝
19 tháng 1, 1126
—
9 tháng 1, 1127
Nhà Kim xâm lược, kết thúc triều Bắc Tống
Nam Tống Từ 1127 đến 1279
221 TCN
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Tống Cao Tông
Cao Tông (高宗)
Thụ Mệnh Trung Hưng Toàn Công Chí Đức Thánh Thần Vũ Văn Chiêu Nhân Hiến Hiếu Hoàng Đế
受命中兴全功至德圣神武文昭仁宪孝皇帝
|12 tháng 6, 1127
—
24 tháng 7, 1162
Sáng lập triều đại
Tống Hiếu Tông
Hiếu Tông (孝宗)
Thiệu Thống Đồng Đạo Quan Đức Chiêu Công Triết Văn Thần Vũ Minh Thánh Thành Hiếu
Hoàng Đế
紹統同道冠德昭功哲文神武明聖成孝皇帝
24 tháng 7, 1162
—
18 tháng 2, 1189
Tống Quang Tông
Quang Tông (光宗)
Tuần Đạo Hiến Nhân Minh Công Mậu Đức
Ôn Văn Thuận Vũ Thánh Triết Từ Hiếu Hoàng Đế
循道憲仁明功茂德溫文順武聖哲慈孝皇帝
18 tháng 2, 1189
—
5 tháng 7, 1194
Tống Ninh Tông
Ninh Tông (恭孝)
Pháp Thiên Bị Đạo Thuần Đức Mậu Công Nhân Văn Triết Vũ Thánh Duệ Cung Hiếu Hoàng Đế
法天備道純德茂功仁文哲武聖睿恭孝皇帝
24 tháng 7, 1194
—
17 tháng 9, 1224
Tống Lý Tông
Lý Tông (理宗)
Kiến Đạo Bị Đức Đại Công Phục Hưng Liệt Văn Nhân Vũ Thánh Minh An Hiếu Hoàng Đế
建道備德大功復興烈文仁武聖明安孝皇帝
17 tháng 9, 1224
—
16 tháng 11, 1264
Tống Độ Tông
Độ Tông (度宗)
Đoan Văn Minh Vũ Cảnh Hiếu Hoàng Đế
端文明武景孝皇帝
6 tháng 11, 1264
—
12 tháng 8, 1274
Tống Cung Đế
Hiếu Cung Ý Thánh Hoàng Đế
孝恭懿圣皇帝
12 tháng 8, 1274
—
4 tháng 2, 1276
Tống Đoan Tông
Đoan Tông (端宗)
Dụ Văn Chiêu Vũ Mẫn Hiếu Hoàng Đế
裕文昭武愍孝皇帝
14 tháng 6, 1276
—
8 tháng 5, 1278
Tống Đế Bính
Đế Bính (帝昺)
10 tháng 3, 1278
—
19 tháng 3, 1279
Triều đại diệt vong
Nhà Nguyên
Từ 1271 đến 1370
221 TCN
1271
1370
1912
Nhà Minh
Từ 1368 đến 1644
221 TCN
1368
1644
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Hồng Vũ
Thái Tổ (太祖)
Khai Thiên Hành Đạo Triệu Kỉ Lập Cực Đại Thánh Chí Thần Nhân Văn Nghĩa Vũ Tuấn Đức Thành Công Cao Hoàng Đế
開天行道肇紀立極大聖至神仁文義武俊德成功高皇帝
1368
—
1398
Sáng lập triều đại
Kiến Văn
Huệ Tông (惠宗)
[ 1]
Tự Thiên Chương Đạo Thành Ý Uyên Công Quang Văn Dương Vũ Khắc Nhân Đốc Hiệu Nhượng Hoàng Đế[ 2] Cung Mẫn Huệ Hoàng Đế[ 3]
1398
—
1402
Vĩnh Lạc
Thành Tổ (成祖) [ 4] Thái Tông(文武) [ 5]
Thể Thiên Hoằng Đạo Cao Minh Quảng Vận Thánh Vũ Thần Công Thuần Nhân Chí Hiếu Văn Hoàng Đế[ 4]
體天弘道高明廣運聖武神功純仁至孝文皇帝
Khải Thiên Hoằng Đạo Cao Minh Triệu Vận Thánh Vũ Thần Công Thuần Nhân Chí Hiếu Văn Hoàng Đế[ 5]
啓天弘道高明肇運聖武神功純仁至孝文皇帝
1402
—
1424
soán ngôi Chu Doãn Văn
Hồng Hi
Nhân Tông (仁宗)
Kính Thiên Thể Đạo Thuần Thành Chí Đức Hoằng Văn
Khâm Vũ Chương Thánh Đạt Hiếu Chiêu Hoàng Đế
敬天體道純誠至德弘文欽武章聖達孝昭皇帝
1424
—
1425
Tuyên Đức
Tuyên Tông (宣宗)
Hiến Thiên Sùng Đạo Anh Minh Thần Thánh Khâm Văn
Chiêu Võ Khoan Nhân Thuần Hiếu Chương Hoàng Đế
憲天崇道英明神聖欽文昭武寬仁
純孝章皇帝
| 1425
—
1435
Chính Thống
Anh Tông (英宗)
Pháp Thiên Lập Đạo Nhân Minh Thành Kính Chiêu
Văn Hiến Vũ Chí Đức Quảng Hiếu Duệ Hoàng Đế 法天立道仁明誠敬昭文憲武至德
廣孝睿皇帝
1435
—
1449
Cảnh Thái
Đại Tông (代宗)
Cung Nhân Khang Định Cảnh Hoàng Đế[ 6]
Phù Thiên Kiến Đạo Cung Nhân Khang Định Long Văn Bố Võ Hiển Đức Sùng Hiếu Cảnh Hoàng Đế[ 7] 符天建道恭仁康定隆文布武顯德崇孝景皇帝
1449
—
1457
Thiên Thuận
Anh Tông (英宗)
Pháp Thiên Lập Đạo Nhân Minh Thành Kính Chiêu
Văn Hiến Vũ Chí Đức Quảng Hiếu Duệ Hoàng Đế 法天立道仁明誠敬昭文憲武至德 廣孝睿皇帝
1457
—
1464
cướp ngôi Cảnh Thái trong khi Cảnh Thái ốm nặng
Thành Hóa
Hiến Tông (憲宗)
Kế Thiên Ngưng Đạo Thành Minh Nhân Kính Sùng Văn Túc Vũ Hoành Đức Thánh Hiếu Thuần Hoàng Đế
1464
—
1487
Hoằng Trị
Hiếu Tông (孝宗)
Đạt Thiên Minh Đạo Thuần Thành Trung Chánh Thánh Văn Thần Vũ Chí Nhân Đại đức Kính Hoàng Đế
達天明道純誠中正聖文神武至仁大德敬皇帝
1487
—
1505
Chính Đức
Vũ Tông (武宗)
Thừa Thiên Đạt Đạo Anh Túc Duệ Triết Chiêu Đức Hiển Công Hoằng Văn Tư Hiếu Nghị Hoàng Đế
1505
—
1521
Gia Tĩnh
Thế Tông (世宗)
Khâm Thiên Lý Đạo Anh Nghị Thánh Thần Tuyên Văn Quảng Vũ Hồng Nhân Đại Hiếu Túc Hoàng Đế
欽天履道英毅聖神宣文廣武洪仁大孝肅皇帝
1521
—
1566
Long Khánh
Mục Tông (穆宗)
Khế Thiên Long Đạo Uyên Ý Khoan Nhân Hiển Văn Quang Vũ Thuần Đức Hoằng Hiếu Trang Hoàng Đế
契天隆道淵懿寬仁顯文光武純德弘孝莊皇帝
1566
—
1572
Vạn Lịch
Thần Tông (神宗)
Phạm Thiên Hợp Đạo Triết Túc Đôn Giản Quang Văn Chương Vũ An Nhân Chỉ Hiếu Hiển Hoàng Đế
範天合道哲肅敦簡光文章武安仁止孝顯皇帝
1572
—
1620
Thái Xương
Quang Tông (光宗)
Sùng Thiên Kế Đạo Anh Duệ Cung Thuần Hiến Văn Cảnh Vũ Uyên Nhân Ý Hiếu Trinh Hoàng Đế
崇天契道英睿恭纯宪文景武渊仁懿孝贞皇帝
1620
—
1620
Thiên Khải
Hy Tông (熹宗)
Đạt Thiên Xiển Đạo Đôn Hiếu Đốc Hữu Chương Văn Tương Vũ Tĩnh Mục Trang Cần Triết Hoàng Đế
達天闡道敦孝篤友章文襄武靖穆莊勤悊皇帝
1620
—
1627
Tập tin:Ming Chongzhen.jpg
Sùng Trinh
Tư Tông (思宗) Nghị Tông (毅宗)
Uy Tông (威宗) [ 8] Hoài Tông (懷宗) [ 9]
Trang Liệt Mẫn Hoàng Đế[ 10] 莊烈愍皇帝
Thiệu Thiên Dịch Đạo Cương Minh Khác Kiệm Quỹ Văn Phấn Võ Đôn Nhân Mậu Hiếu Liệt Hoàng Đế [ 11]
紹天繹道剛明恪儉揆文奮武敦仁懋孝烈皇帝 |
1627
—
1644
Minh triều diệt vong ở Bắc Kinh, nhưng tàn dư của nhà Nam Minh vẫn tồn tại ở Giang Nam đến năm 1662
Hoằng Quang
An Tông (安宗)
Phụng Thiên Tuân Đạo Khoan Hòa Tĩnh Mục Tu Văn Bố Vũ Ôn Cung Nhân Hiếu Giản Hoàng Đế
奉天遵道宽和静穆修文布武溫恭仁孝簡皇帝
1644
—
1645
Long Vũ
Thiệu Tông (紹宗)
Phối Thiên Chí Đạo Hoằng Nghị Túc Mục Tư Văn Liệt Võ Mẫn Nhân Quảng Hiếu Tương Hoàng Đế
配天至道弘毅肅穆思文烈武敏仁廣孝襄皇帝
1645
—
1646
Lỗ vương Lâm quốc
魯王臨國
Giám Quốc Lỗ Vương
監國魯王
1646
—
1646
Thiệu Võ
1646
—
1647
Vĩnh Lịch
Chiêu Tông (昭宗)
Ưng Thiên Thôi Đạo Mẫn Nghị Cung Kiệm Kinh Văn Vĩ Vũ Thể Nhân Khắc Hiếu Khuông Hoàng Đế
應天推道敏毅恭儉經文緯武體仁克孝匡皇帝
1647
—
1662
Triều đại sụp đổ
Nhà Thanh
Từ 1644 đến 1911
221 TCN
1616
1912
Chân dung
Hoàng đế
Miếu hiệu
Thụy hiệu
Trị vì
Ghi chú
Thiên Mệnh
Thái Tổ (太祖)
Cao hoàng đế (高皇帝)
17 tháng 1 năm 1616
—
30 tháng 11 năm 1626
Sáng lập nhà Hậu Kim
Sùng Đức
Thái Tông(太宗)
Văn Hoàng đế (文皇帝)
15 tháng 5 năm 1636
—
21 tháng 9 năm 1643
Thuận Trị
Thế Tổ (世祖)
Chương Hoàng đế (章皇帝)
8 tháng 10 năm 1643
—
5 tháng 1 năm 1661
Khang Hy
Thánh Tổ (聖祖)
Nhân Hoàng đế (仁皇帝)
5 tháng 1 năm 1662
—
20 tháng 12 năm 1722
Ung Chính
Thế Tông (憲皇帝)
Hiến Hoàng đế (憲皇帝)
27 tháng 12 năm 1722
—
8 tháng 10 năm 1735
Càn Long
Cao Tông (高宗)
Thuần Hoàng đế (純皇帝)
23 tháng 8 năm 1736
—
1 tháng 9 năm 1795
năm 1796 làm Thái thượng hoàng cho đến khi qua đời năm 1799
Gia Khánh
Nhân Tông (仁宗)
Duệ Hoàng Đế (睿皇帝)
8 tháng 1 năm 1796
—
2 tháng 9 năm 1820
Đạo Quang
Tuyên Tông (宣宗)
Thành hoàng đế (成皇帝)
3 tháng 10 năm 1820
—
25 tháng 1 năm 1850
Hàm Phong
Văn Tông (文宗)
Hiển hoàng đế (顯皇帝)
9 tháng 3 năm 1850
—
22 tháng 8 năm 1861
Đồng Trị
Mục Tông (穆宗)
Nghị hoàng đế (毅皇帝)
11 tháng 11 năm 1861
—
12 tháng 1, 1875
Từ Hy nhiếp chính
Quang Tự
Đức Tông (德宗)
Cảnh hoàng đế (景皇帝)
25 tháng 1, 1875
—
14 tháng 11 năm 1908
Từ Hy nhiếp chính
Tuyên Thống
Tốn hoàng đế (遜皇帝)
2 tháng 12 năm 1908
—
12 tháng 1 năm 1912
Hoàng đế cuối cùng của Trung Hoa (chế độ phong kiến sụp đổ)
Ngày 29 tháng 12 năm 1911, tại Nam Kinh , Tôn Trung Sơn được cử làm Đại tổng thống Lâm thời của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc , nhưng đến ngày 12 tháng 2 năm 1912, Phổ Nghi mới chính thức thoái vị tại Bắc Kinh .
Các liên kết danh sách khác
Xem thêm
Tham khảo
Ghi chú
^ Sau khi Võ Tắc Thiên bị bức thoái vị năm 705 , Đường Trung Tông (Lý Hiển) lên ngôi, khôi phục quốc hiệu Đường. Hoàng hậu họ Vi ám hại Trung Tông, đưa một hoàng tử nhỏ tuổi là Lý Trọng Mậu lên ngôi gọi là Thiếu Đế hay Thương Đế, để lũng đoạn triều chính. Lý Long Cơ phối hợp với cô là Thái Bình công chúa (con Võ Tắc Thiên) làm chính biến, giết chết Vi hậu. Lý Đán lên ngôi, tức là Đường Duệ Tông, Lý Long Cơ được phong làm thái tử.
Trích dẫn
^ Miếu hiệu này do Phúc vương truy tặng nhưng không được nhiều sử gia công nhận
^ Thụy hiệu này do Phúc vương đặt năm 1644
^ Thụy hiệu do Càn Long đặt năm 1736
^ a b Thụy hiệu và miếu hiệu ban đầu sau khi ông qua đời
^ a b Do Hoàng Đế Minh Thế Tông tháng 9 năm Gia Tĩnh thứ 17 (1538) đổi lại
^ Bị anh trai là vua Anh Tông (trị vì lần hai) giáng xuống làm vương, ông có thụy hiệu là Lệ ("phạm tội", "ngang trái") kh chết năm 1457; tuy nhiên, cháu của ông là Thành Hóa đế (con của Thiên Thuận đế) đã phục hồi tước hiệu hoàng đế của ông năm 1476 và đổi thụy hiệu của ông thành Cung Nhân Khang Định Cảnh Hoàng Đế.
^ Được Phúc vương truy tặng và gia phong thụy hiệu
^ Miếu hiệu do Phúc vương (福王) , vị vua tự phong của Nam Minh truy tặng. Miếu hiệu này ít được ghi nhận trong sử sách, mặc dù nhà Nam Minh nhanh chóng đổi miếu hiệu thành Nghị Tông (毅宗) , và sau đó thành Uy Tông (威宗) . Nhà Thanh truy tặng Sùng Trinh đế miếu hiệu Minh Hoài Tông (懷宗) .
^ Nhà Thanh truy tôn
^ Nhà Thanh truy tặng
^ Nam Minh Truy tặng
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Vua Trung Hoa .
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng